CHẤT TẠO DAI GIÒN THAY THẾ HÀN THE TRONG SẢN XUẤT CHẢ LỤA, CÁ VIÊN

Chả là món ăn mang đậm văn hóa ẩm thực của người Việt, ở từng lát chả là cả sự kết tinh, hòa quyện của hào sản thiên nhiên và cả một tâm hồn ẩm thực Việt mang lại chả dậy mùi, thơm ngon khiến những du khách lần đầu đặt chân đến Việt Nam khó lòng bỏ qua món đặc sản này. Hầu hết các loại thịt (heo, bò, trâu, gà) rồi cá, tôm, cua đều có thể làm được chả. Để chả dai giòn thì người xưa thường hay bỏ thêm chút hàn the hay Borax. Tuy nhiên chất này lại gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng. Bởi vậy bài viết này sẽ giới thiệu bạn đọc một số chất tạo dai giòn thay thế hàn the trong sản xuất.

 chả lụa

Một số chất tạo dai giòn thay thế hàn the

Phosphate

Tính chất

Là chất dạng bột màu ngà đến trắng

Giúp trích ly protein trong thịt, tăng tính liên kết giữa các sợi protein

Làm cho cấu trúc sản phẩm dai giòn hơn, bên cạnh đó nó còn giúp ổn định hệ gel, tăng độ dẻo bóng cho mộc.

Là chất đệm điều chỉnh pH sản phẩm, như là một anion nhiều hóa trị và cô lập các ion kim loại

Khả năng đặc biệt của polyphosphate là chúng có khả năng liên kết một đầu với các nhóm mang điện dương, trong khi đầu còn lại liên kết với nước, làm tăng khả năng giữ nước, tăng khả năng liên kết và tăng hiệu suất sản xuất.

Hoạt hóa protein trong thịt: có khả năng trích ly protein dạng cơ sợi ra khỏi thịt cao hơn và nhanh hơn

Làm săn kết lại trong khối giò chả thành kết cấu protein bền vững trong quá trình xử lý nhiệt.

Ức chế và tiêu diệt một phần vi sinh vật

Có khả năng làm chậm sự sinh trưởng và làm giảm khả năng chống chịu nhiệt của vi sinh vật

Tiêu diệt vi sinh vật nhanh hơn so với trường hợp không dùng polyphosphate trong cùng một thời gian đun nóng và cùng một nhiệt độ.

Việc sử dụng với liều lượng thông dụng trong chế biến thực phẩm không làm thay đổi mùi vị của sản phẩm

Có thể làm gia tăng nhẹ vị mặn của sản phẩm.

Chú ý : Liều lượng cho phép sử dụng polyphosphate trong chế biến thịt là < 0.3% .
 phosphate

Đối tượng sử dụng

Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị

Các sản phẩm tạo màu trắng cho đồ uống

Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột

Sản phẩm tương tự phomat

Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp

Sản phẩm chế biến từ quả, bao gồm cả thịt quả nghiền, nghiền nhuyễn, lớp tráng bề mặt
từ quả và nước cốt dừa

Rau củ tươi đã xử lý bề mặt (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô
hội), tảo biển, quả hạch và hạt

Các sản phẩm tương tự sô cô la, sản phẩm thay thế sô cô la

Sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc mã
nhóm 05.1, 05.3 và 05.4

Ngũ cốc ăn sáng, bao gồm cả yến mạch xay

Mì ống và mì sợi tươi và các sản phẩm tương tự

Bột nhào (ví dụ: để làm lớp phủ bột hoặc lớp phủ bánh mì cho cá hoặc thịt gia cầm)

Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ không qua xử lý nhiệt

Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai

Sản phẩm trứng

Đồ gia vị

Nước chấm và các sản phẩm tương tự

Đồ uống hương liệu, bao gồm đồ uống “thể thao”, “năng lượng” hoặc “điện giải” và các đồ uống đặc biệt khác

Gum 

Tính chất

Là một phụ gia thực phẩm phổ biến, được sử dụng trong nhiều sản phẩm

Là một polysacharide được trích ly từ thực vật hay vi sinh vật

Có đặc tính làm dày và ổn định cấu trúc

Có thể tan hoặc không tan trong nước

Giúp tăng tính liên kết,kết dính trong sản phẩm

Nhũ hóa chất béo và phân bố chất nhũ tương đều trong sản phẩm

Bền trong môi trường acid

Độ nhớt dung dịch cao khi nồng độ thấp

phụ gia tạo dai giòn

Đối tượng sử dụng

Sữa lên men (nguyên chất), không xử lý nhiệt sau lên men

Mì ống và mì sợi tươi và các sản phẩm tương tự

Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi dạng xay nhỏ

Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai

Thủy sản và sản phẩm thủy sản rán hoặc chiên, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai

Sản phẩm trứng dạng lỏng

Sản phẩm trứng đông lạnh

Cà phê, sản phẩm tương tự cà phê, chè, đồ uống thảo dược và các loại đồ uống nóng từ
ngũ cốc, không bao gồm đồ uống từ cacao.

Tinh bột biến tính

Tính chất

Chúng có tác dụng tăng sự ổn định trong quá trình gia nhiệt, trong môi trường axit, quá trình bị phân bị cắt, quá trình làm lạnh, hoặc bị đóng băng

Giúp thay đổi kết cấu của sản phẩm

Giúp tăng hoặc giảm độ nhớt theo mong muốn của nhà sản xuất ứng với mỗi sản phẩm

Có tác dụng kéo dài hoặc rút ngắn thời gian hồ hóa

Giúp tăng độ bền (sự ổn định) điều này rất quan trọng trong công nghiệp chế biến thực phẩm

có tác dụng hút ẩm giúp liên kết các phân tử nước, tạo độ dẻo, đọ dai, tăng kết dính

Tuy nhiên không được dùng quá nhiều vì ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
phụ gia tạo dai giòn

Đối tượng sử dụng

  1. Sữa lên men
  2. Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi nguyên miếng hoặc cắt nhỏ
  3. Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
  4. Sản phẩm thủy sản sốt kem và xay nhỏ đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
  5. Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm
    cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
  6. Đường và siro khác (VD: xyloza, siro từ cây thích, đường dùng phủ bánh)
  7. Thực phẩm bổ sung cho trẻ đến 36 tháng tuổi
  8. Cà phê, sản phẩm tương tự cà phê, chè, đồ uống thảo dược và các loại đồ uống nóng từ
    ngũ cốc, không bao gồm đồ uống từ cacao

Quý khách hàng đang có nhu cầu mua Phụ gia thực phẩm hãy liên hệ ngay số Hotline 0934564401- 0934561220 để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp